Thực đơn
Rau rút Sử dụngLoài này giàu canxi, vitamin A, C, niacin và vì thế được trồng để làm rau ăn tại Đông Nam Á (lá và thân non có mùi vị tương tự như bắp cải). Thân non và quả ăn được và thường được ăn như là rau tươi tại Thái Lan và Campuchia. Lá non, thân non và quả non được chế biến thành các món xào và cà ri, như kaeng som trong ẩm thực Thái Lan.[5]
Một vài tác dụng trong y học dân gian Ấn Độ là chống viêm dạ dày, viêm tai, táo bón, lậu mủ, giang mai, đi tiểu buốt, tiêu chảy, chết hoại mũi và vòm miệng, bệnh giun sán v.v.[6][7]
Rau rút có khả năng tích lũy một số kim loại nặng như chì, đồng, cadmi, kẽm (chủ yếu trong rễ) và làm giảm nhu cầu oxy sinh học (BOD), nhu cầu oxy hóa học (COD) của nước,[7] nhưng vì thế có thể là không an toàn khi sử dụng nó làm rau ăn do sự tích tụ các kim loại nặng trong cơ thể. Người ta cũng xác định nó là nguồn lây truyền sán bã trầu (Fasciolopsis buski).[7]
Thực đơn
Rau rút Sử dụngLiên quan
Rau Rau chân vịt Raul Meireles Rau muống Rau dớn Rau sam Rau sắng Rau mùi Rau tàu bay Rau rútTài liệu tham khảo
WikiPedia: Rau rút http://www.ville-ge.ch/musinfo/bd/cjb/africa/detai... http://www.ingentaconnect.com/contentone/iapt/tax/... http://www.supatra.com/pages/thaiveggies.html http://www.academia.edu/9003469/Neptunia_oleracea_... //dx.doi.org/10.12705%2F661.3 //dx.doi.org/10.19080%2FGJPPS.2017.02.555577 //dx.doi.org/10.2305%2FIUCN.UK.2017-1.RLTS.T168883... http://www.fao.org/docrep/004/ac145e/AC145E02.htm http://www.ipni.org/ipni/idPlantNameSearch.do?id=5... http://www.irmng.org/aphia.php?p=taxdetails&id=101...